Những thuật ngữ cơ bản trong SEO

15:17 27/02/2014

(Giúp bạn)Những thuật ngữ cơ bản trong SEO mà bạn phải biết trước khi làm dịch vụ SEO

1. SEO ?

SEO là từ viết tắt của Search Engine Optimization tạm dịch là tối ưu hóa website cho việc nâng thứ hạng web trên các cỗ máy tìm kiếm. SEO là một công cụ marketing online hữu hiệu nhất hiện nay và là nhân tố chính trong quảng bá website tới mọi người.

nhung-thuat-ngu-co-ban-trong-seo-1

2. SES ?

SES là viết tắt của Search Engine Submission tạm dịch là Đăng ký website vào các cỗ máy tìm kiếm. SES được rất nhiều SEOer quan tâm vì đó là cách nhanh nhất giúp một website mới ra đời có thể được liệt kê trong danh bạ của các cỗ máy tìm kiếm.

3. Keyword ?

Keywords tạm dịch là từ khóa...Là từ chính miêu tả chung nhất về nội dung mà bạn đang có và là những từ dùng để chỉ sản phẩm, ngành nghề kinh doanh hay dịch vụ của website...

4. Backlink ?

Backlink đơn thuần là một link từ website khác tới website của bạn. Số lượng backlink là chỉ số về sự quan trọng và sự ảnh hưởng của một trang web nào đó. Số lượng backlink càng cao thì khả năng được tìm thấy trong các công cụ tìm kiếm càng cao.

5. Pagerank ?

PageRank hay Ranking viết tắt là PR tạm dịch là thứ hạng trang. Đó là một hệ thống xếp hạng trang Web của các máy tìm kiếm nhằm sắp xếp thứ tự ưu tiên đường dẫn URL trong trang kết quả tìm kiếm.

PageRank của Google hiển thị trên Google Toolbar là một số nguyên từ 0 cho đến 10. Đơn vị PageRank có tỷ lệ logarithmic dựa trên khối lượng link trỏ đến cũng như chất lượng của những trang Web chứ đường link xuất phát này. Theo Google một cách tóm lược thì PageRank chỉ được đánh giá từ hệ thống liên kết đường dẫn. Trang của bạn càng nhận nhiều liên kết trỏ đến thì mức độ quan trọng trang của bạn càng tăng.

6. Internet Directory ?

Internet Directory là thư mục trên internet chứa đựng rất nhiều website theo từng danh mục, từng chủ đề các nhau. Khác với các Cỗ máy tìm kiếm các thư mục internet không hoạt động tự động mà thường do người quản trị cập nhật thông tin thông qua bản đăng ký của các chủ website gửi đến. Nếu website của bạn có mặt tại nhiều thư mục internet thì các chỉ số ranking, pagerank và cả vị trí trên các search engine cũng cao hơn.

7. SEM ?

SEM là viết tắt của Search Engine Marketing. SEM chính là sự tổng hợp của nhiều phương pháp marketing nhằm mục đích giúp cho website của bạn đứng ở vị trí như bạn mong muốn trong kết quả tìm kiếm trên internet. SEM bao gồm các thành phần chính sau:

- SEO (Search Engine Optimization)
- PPC (Pay Per Click)
- PPI (Pay Per Inclusion)
- SMO (Social Media Optimazation)
- VSM (Video Search Marketing)

8. SE ?

SE là viết tắt của Search Engine là các cỗ máy tìm kiếm như Google, Yahoo, MSN - Bing, Ask,… Những cỗ máy tìm kiếm này sử dụng một phần mềm gọi là Robot, hay Spider, hay Bot hoặc Crawler để tự động index và lập chỉ mục tất cả các website trên đường chúng đi qua. Sau đó, những thông tin này được gửi về Data Center của cỗ máy tìm kiếm để xử lý, sàng lọc, phân loại và đưa vào lưu trữ. Khi một người dùng internet cần tìm một nội dung, họ sẽ đánh từ khóa và nhiệm vụ của cỗ máy tìm kiếm là lục tìm trên danh bạ của nó các kết quả liên quan (đã lập chỉ mục trước đó). Công việc này được tiến hành hoàn toàn tự động và có thứ tự ưu tiên khác nhau cho từng site khác nhau. Các website tốt, giàu nội dung (như các trang báo điện tử, các blog lớn, các diễn đàn đông thành viên) sẽ được index thường xuyên hơn.

9. On-page SEO ?

On-page SEO là cách SEO hướng đến nội dung của web bằng việc cải tiến lại code và nội dung cho trang web, để các search engine sẽ tìm đến website của bạn dễ dàng hơn. On-page SEO chủ yếu cải tiến HTML tags bao gồm thẻ Heading (Thẻ Title, thẻ description, các thẻ heading...).

10. Off-page SEO ?

Off-page SEO chủ yếu là việc tăng các liên kết đến website của bạn, càng nhiều liên kết thì càng tốt. Công việc off-page trong SEO cũng khá rộng nhưng chủ yếu là xây dựng backlink, trustrank.....

11. Google Penalty ?

Google penalty là một hình phạt mà Google đề ra để áp dụng cho các website mắc phải lỗi như:
- Link tới những site bị banned
- Gửi những query tự động lên Google
- Hidden text, hidden links
- Tạo backlink xấu
- On-page seo quá dở

12. Trustrank ?

Trustrank tạm hiểu là độ tin cậy của Google đặt vào một website, độ nổi tiếng của website đó, uy tín của website đó. Có thể là do website đã có vài năm, nhiều website nổi tiếng và link đến website đó, và website đó không sử dụng bất cứ kĩ thuật spam nào trong quá khứ.

13. Sitemap ?

Sitemap hay gọi là Sơ đồ của một website là một danh lục liệt kê tất cả các mục thông tin trên trang web của bạn cùng sự mô tả ngắn gọn cho các mục thông tin đó. Sitemap nên được sử dụng dễ dàng trong việc thực hiện tìm kiếm nhanh để tìm ra thông tin cần thiết cũng như trong việc di chuyển thông qua các đường link trên website của bạn. Sitemap nên là một sơ đồ hoàn hảo nhất của website. Sitemap là sự cần thiết cho trang web của bạn để đạt được một vị trí cao trong các hệ thống tìm kiếm, bởi vì các hệ thống tìm kiếm đánh giá rất cao cho các trang web có một sơ đồ điều hướng truy cập website.

14. SERP ?

SERP là viết tắt của cụm từ Search Engine Results Page tạm dịch là trang kết quả của công cụ tìm kiếm. Đây là trang Web mà các công cụ tìm kiếm hiển thị kết quả tìm kiếm ứng với truy vấn từ khóa tìm kiếm của người dùng.

15. Anchor text ?

Anchor Text tạm dịch là ký tự liên kết là chuỗi các ký tự ẩn chứa đường dẫn tới một trang Web hay các tài nguyên khác.

16. Google sitelinks ?

Google sitelinks là tập hợp các liên kết xuất hiện phía dưới địa chỉ trang trong kết quả tìm kiếm. Những đường liên kết phụ này trỏ tới các thành phần chính của trang Web đó. Nó được lựa chọn tự động bởi thuật toán của Google.

17. Outbound Link ?

Outbound Link chính là link ra hay là liên kết trên website của mình đến những website khác.

18. Pagerank Sculpting ?

Pagerank Sculpting tạm dịch là chế tác pagerank là việc mà Webmaster quảng lý những link liên kết ra ngoài. Liên kết nào phải dùng no-follow để chặn không cho các máy tìm kiếm nhận biết sự liên quan, liên kết nào phải chú trọng link sang để tiến hành cho website đó...

19. Cloaking ?

Cloaking là một kỹ thuật SEO mà giúp cho nội dung của site dưới mắt các Spiders của các Search Engines (cỗ máy tìm kiếm) khác với nội dung mà khách truy cập site thấy. Điều này thường được thựa hiện bằng cách sẽ điều chỉnh hiện nội dung tùy theo IP truy cập website.

20. Negative SEO ?

Negative SEO là cách mà các Webmaster sử dụng để tăng ranking trên các công cụ tìm kiếm cho trang Web của mình bằng cách sử dụng các link “rác” hay các thủ thuật khác bị cấm trên các Search Engine.

21. Web Crawler ?

Web Crawler được hiểu nó là 1 chương trình hoặc các đoạn mã có khả năng tự động duyệt các trang web khác theo 1 phương thức, cách thức tự động. Thuật ngữ khác của Web Crawler có thể dễ hiểu hơn là Web Spider hoặc Web Robot.

22. Bounce rate ?

Là tỷ lệ số người click vào website rồi bỏ đi (Không xem tiếp trang tiếp theo)

23. Conversion rate ?

Tỷ lệ số người đặt hàng/ tổng số người duyệt sites

24. Landing page ?

Là webpage đầu tiên hiển thị cho người dùng khi vào website. Ví dụ nếu người dùng search từ: "huong dan seo" thì google sẽ trả về trang Hướng dẫn SEO chứ không phải trang chủ.

25. Impressions ?

Số lần website xuất hiện trên trang kết quả tìm kiếm ứng với mỗi từ khóa

26. Click through ?

Tỷ lệ % số người click vào link website trên trang kế quả tìm kiếm trên tổng số Impression

27. Top 10 ?

Là để chỉ website của bạn có mặt từ 1 đến 10 trong trang đầu tiên của các trang kết quả trả về từ các bộ máy tìm kếm.

28. SMO - Social Media Optimization

Khái niệm SMO (tạm dịch là Tối ưu hóa mạng xã hội) xuất hiện gần một năm do sự tiến bộ của các mạng xã hội. Theo số liệu Adplanner của Google, tổng traffic của các mạng xã hội hiện nay vượt xa các nguồn traffic khác và hiện đứng đầu về lượng traffic trên thế giới. Như vậy, tối ưu hóa mạng xã hội hay thực hiện tiếp thị lan truyền (Viral marketing) là một công việc quan trọng. Một website được tích hợp các công cụ SMO sẽ dễ dàng chiếm được các vị trí quan trọng trong cộng đồng mạng.

29. CRO - Conversion Rate Optimization

CRO (Tạm dịch Tối ưu hóa tỷ lệ chuyển đổi) là tỷ lệ rất quan trọng trong việc thiết kế website của doanh nghiệp. Trung bình cứ 100 khách hàng đến thăm website sẽ có một khách hàng tiềm năng. Đối với website, thực hiện tối hưu hóa sẽ tăng ít nhất 50% khách hàng tiềm năng.

30. Keyword Stuffing

Keyword Stuffing là thủ thuật liên quan đến các phần trong trang web lặp lại nhiều lần mộttừ khóa nhất định để gây ảnh hưởng lên kết quả công cụ tìm kiếm.

31. Link Farms

Link farm là 1 thuật ngữ tạm hiểu là một nhóm các websites được tạo ra với mục đích là nâng cao số lượng các đường link đến một website có sẵn. Những đường link này là “giả” nhằm báo hiệu chất lượng website mà chúng liên kết và vì thế chúng bóp méo kết quả công cụ tìm kiếm.

32. Hidden Text

Hidden text là thủ thuật nhằm che giấu văn bản trên trang web khiến cho công cụ tìm kiếm sẽ nhập vào danh mục nhằm mục đích tăng xếp hạng và người truy cập sẽ khó phát hiện ra.

Ví dụ: để đoạn văn bản trắng trên nền trắng (sử dụng css cho chữ và nền trùng màu nhau), để đoạn văn bản cùng màu với ảnh nền cùng màu....

33. NoFollow:

“NoFollow” là một thuộc tính của liên kết được sử dụng nhiều để báo cho Google biết để không tiếp tục dò xét website từ liên kết đó. Đối với các bộ máy tìm kiếm một trang web không được có quá nhiều liên ra ngoài, như với Google cho phép một trang web có tối đa 100 liên kết đến các trang web khác. Việc thêm thuộc tính “nofollow” thường dùng cho các liên kết trong comment của blog (một bài viết có thể có đến hơn 100 comment và mỗi có comment thường có một liên kết của người comment bên cạnh), các liên kết trả tiền. Và “nofollow” dùng để nói với Google không tính điểm PageRank cho liên kết đó.

34. Link Sculpting:


tạm dich là “điêu khắc liên kết”. Bằng cách sử dụng thuộc tính “nofollow”, các webmaster ngày xưa có thể làm tăng PageRank của các trang ngay trong website của mình mà không cần đến liên kết từ các website khác. Tuy nhiên việc làm này không còn có hiệu quả nữa vì gần đây Google đã thay đổi việc xem xét các thuộc tính “nofollow” trong các liên kết.

35. Title Tag:

Thẻlà thẻ để đặt tiều đều cho một trang web trên trình duyệt, nó là một trong những nhân tố quan trọng nhất đối với thuật toán xếp hạng của Google. Để đạt được hiệu quả nhất, thẻ tiêu đề của bạn nên độc đáo và chứa những từ khoá chính của trang web.

36. Meta Tags:

Các thẻđược sử dụng để cung cấp cho các search engine những thông tin liên quan đến các trang của bạn. Các thẻđược đặt bên trọng thẻtrong mã HTML.

37. Search Algorithm:

Thuật toán tìm kiếm của Google được sử dụng để tìm những các web phù hợp nhất cho các từ khoá tìm kiếm trên Google Search. Theo Google thuật toán này thông qua hơn 200 nhân tố, bao gồm giá trị PageRank, thẻ, các thẻvà nội dung của website, tuổi thọ của tên miền v.v..

38. Sandbox:

Có thể nhiều người không biết Google có một khu vực liệt kê (index) các trang web khác có tên là Sandbox để liệt kê các website mới được tìm thấy. Khi các website ở trong Sandbox, chúng sẽ không được hiển thị trên các kết quả tìm kiếm thông thường. Khi Google xác minh một website là hợp pháp, Google sẽ đưa ra khỏi Sandbox và website đó sẽ được xếp hạng theo cách thông thường.

39. Keyword Density:

tạm dich là “mật độ từ khoá”. Mật độ từ khoá của một trang web nào đó được tính rất đơn giản bằng (số lần từ khoá được dùng trong một trang) / (tổng số từ trong trang đó). Mật độ từ khoá được sử dụng như một nhân tố quan trọng trong SEO. Ngày trước các thuật toán đặt rất nặng vào nhân tố này nhưng ngày nay nhân tố này không còn quá quan trọng nữa.

40. Keyword Stuffing:

tôi tạm dich thô là “nhồi nhét từ khóa”. Vì “Keyword Density” là một nhân tố quan trọng đối với thuật toán tìm kiếm, nhiều webmaster ngày xưa đánh lừa các bộ máy tìm kiếm nhằm làm tăng mật độ từ khoá bên trong website của họ. Ngày nay kỹ thuật này không còn mấy tác dụng nữa, mà website của họ có thể bị phạt không được xếp hạng.

41. Web Crawler

Thuật ngữ này cũng có thể được gọi theo cách khác là máy tìm kiếm (search bot) hoặc con nhện (spider), đó là một chương trình máy tính duyệt các trang web cho bộ tìm kiếm web. Web Crawler này luôn luôn sục sạo mọi liên kết, mọi trang web mới. Đây là khâu đầu tiên của quá trính xếp hạng các trang web.

42. Duplicate Content:

tam dịch là “nội dung sao chép”, “duplicate content” được địch nghĩa là một nội dung hoặc một phần nội dung được sao chép giống hệt hoặc gần giống từ những website khác. Bạn nên tránh sao chép dữ liệu từ người khác vì bạn có thể bị các bộ máy tìm kiếm trừng phạt.

43. Canonical URL (hoặc Normalized URL)

Là kỹ thuật chuẩn mực hoá các URL (Uniform Resource Locator), hoặc có thể gọi đơn giản là các liên kết (link). Các bộ máy tìm kiếm sử dụng kỹ thuật chuẩn mực hoá URL để ấn định mức độ quan trọng của các trang web hoặc làm giảm thiểu việc liệt kê những trang giống nhau.

44. Robots.txt

Đây là một file được đặt ở thư mục gốc trong tên miền của bạn (root folder), file này dùng để báo cho các “search bot” về cấu trúc của website. Ví dụ, thông qua robots.txt bạn có thể báo cho “search bot” không được phép truy cập vào những thư mục nhất định bên trong website của bạn.

Comments