Chọn màu xe hợp với tuổi của bạn?
(Giúp bạn)
Xin chào chuyên mục. Cho mình hỏi cách chọn màu xe sao cho hợp với tuổi ra sao với ạ? Tks chuyên mục nhiều nhé!
Dưới đây là bảng tra Ngũ hành theo năm sinh:
1970, 1971, 2030, 2031: Thoa xuyến Kim (Vàng trang sức)
1972, 1973, 2032, 2033: Tang đố Mộc (Gỗ cây dâu)
1974, 1975, 2034, 2035: Đại khê Thủy (Nước dưới khe lớn)
1976, 1977, 2036, 2037: Sa trung Thổ (Đất lẫn trong cát)
1978, 1979, 2038, 2039: Thiên thượng Hỏa (Lửa trên trời)
1980, 1981, 2040, 2041: Thạch lựu Mộc (Cây thạch lựu)
1982, 1983, 2042, 2043: Đại hải Thủy (Nước đại dương)
1984, 1985, 2044, 2045: Hải trung Kim (Vàng dưới biển)
1986, 1987, 2046, 2047: Lộ trung Hỏa (Lửa trong lò)
1988, 1989, 2048, 2049: Đại lâm Mộc (Cây trong rừng lớn)
1990, 1991, 2050, 2051, 1930, 1931: Lộ bàng Thổ (Đất giữa đường)
1992, 1993, 2052, 2053, 1932, 1933: Kiếm phong Kim (Vàng đầu mũi kiếm)
1994, 1995, 2054, 2055, 1934, 1935: Sơn đầu Hỏa (Lửa trên núi)
1996, 1997, 2056, 2057, 1936, 1937: Giản hạ Thủy (Nước dưới khe)
1998, 1999, 2058, 2059, 1938, 1939: Thành đầu Thổ (Đất trên thành)
2000, 2001, 2060, 2061, 1940, 1941: Bạch lạp Kim (Vàng trong nến rắn)
BẢNG MÀU TƯƠNG HỢP:
Ví dụ : Bạn sinh năm 1980==> mạng Thạch Lựu Mộc, tức là cây cối, mạng tương sinh ra bạn là mạng Thủy (nước), tương khắc với bạn là Kim (kim lọai).
Vậy màu hợp với bạn gồm màu xanh lá cây (màu của bạn), màu của thủy gồm không màu (như kim cương, pha lê), đen, xanh dương. Màu khắc với bạn là màu bạc, màu óng ánh.
Khi mua xe, nên chọn xe có màu tương sinh hay cùng hành, kỵ mua xe màu tương khắc với mạng của chủ nhân.
- Mua chiếc xe có màu tương sinh với mạng người chủ thì chiếc xe đó thường đem lại lợi lộc, khi lái xe sẽ thoải mái trong lòng, ít khi bị hư hỏng bất ngờ và nếu rủi ro có bị tai nạn thì thường bị nhẹ hơn màu tương khắc.
- Mua chiếc xe có màu cùng hành với người chủ cũng tốt, nó ít khi gây phiền phức nhưng cũng không được lợi bằng màu sinh nhập (cùng hành là cùng màu theo ngũ hành).
- Mua xe có màu tương khắc với mạng người chủ, thường làm cho sức khỏe người chủ trở nên suy yếu, trong lòng bực bội khi ngồi vào tay lái, bị buộc phải lái đi làm những việc mà trong lòng không muốn. Xe bị trục trặc thường xuyên, hao tốn tiền bạc để sửa chữa, bị cọ quẹt hay bị phá phách một cách vô cớ, khi xảy ra tai nạn thì bị thương tật và chiếc xe bị hư hại nặng nề có khi phải vứt bỏ.
Ngũ hành tương sinh
Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc.
Tương sinh không có nghĩa là hành này sinh ra hành khác, mà là nuôi dưỡng, trợ giúp, làm cho hành kia có lợi. Thí dụ như: Thủy sinh Mộc, nước sẽ làm cho cây tươi tốt. Mộc sinh Hỏa, cây khô dễ cháy tạo nên lửa...
Sự tương sinh của ngũ hành có hai trường hợp:
* Sinh nhập: Hành khác làm lợi cho hành của mình.
* Sinh xuất: Hành của mình làm lợi cho hành khác.
Mộc sinh Hỏa: Hỏa được sinh nhập (được lợi), Mộc bị sinh xuất (sớm có thêm xe nữa là 2 xe).
Hỏa sinh Thổ: Thổ được sinh nhập (được lợi), Hỏa bị sinh xuất (sớm có thêm xe nữa là 2 xe).
Thổ sinh Kim: Kim được sinh nhập (được lợi), Thổ bị sinh xuất (sớm có thêm xe nữa là 2 xe)
Kim sinh Thủy: Thủy được sinh nhập (được lợi), Kim bị sinh xuất (sớm có thêm xe nữa là 2 xe).
Thủy sinh Mộc: Mộc được sinh nhập (được lợi), Thủy bị sinh xuất (sớm có thêm xe nữa là 2 xe).
Ngũ hành tương khắc
Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim, Kim khắc Mộc.
Tương khắc có nghĩa là hành này làm hao mòn, diệt dần hay khống chế hành khác. Thí dụ như: Mộc khắc Thổ, rễ cây sẽ ăn hết phân của đất. Thổ khắc Thủy, đất sẽ ngăn chận làm cho nước không thể chảy qua được...
Sự tương khắc của ngũ hành cũng có hai trường hợp:
* Khắc nhập: Hành khác gây tổn hại hoặc kềm chế hành của mình. (Khi đi xe không hợp mệnh có thể dễ bị tai nạn)
* Khắc xuất: Hành của mình kềm chế hay gây tổn hại cho hành khác (Mình không bị hại nhưng xe dễ hỏng).
Mộc khắc Thổ: Thổ bị khắc nhập (bị hại), Mộc khắc xuất (không bị hại nhưng xe nhanh hỏng).
Thổ khắc Thủy: Thủy bị khắc nhập (bị hại), Thổ khắc xuất (không bị hại nhưng xe nhanh hỏng).
Thủy khắc Hỏa: Hỏa bị khắc nhập (bị hại), Thủy khắc xuất (không bị hại nhưng xe nhanh hỏng).
Hỏa khắc Kim: Kim bị khắc nhập (bị hại), Hỏa khắc xuất (không bị hại nhưng xe nhanh hỏng).
Kim khắc Mộc: Mộc bị khắc nhập (bị hại), Kim khắc xuất (không bị hại nhưng xe nhanh hỏng).
MÀU SẮC THEO NGŨ HÀNH
- Mộc: Màu xanh lá cây nhạt hoặc đậm (green).
- Hỏa: Màu đỏ hay màu huyết dụ (burgundy).
- Thổ: Màu vàng, da cam gạch nhạt hay đậm hoặc màu vàng nhũ (gold).
- Kim: Màu trắng, màu bạc hay xám nhạt (gray hoặc silver).
- Thủy: Màu đen, tím thẫm hay xanh da trời nhạt hoặc đậm (blue).
H.D