Con sinh năm nào hợp tuổi bố mẹ?
(Giúp bạn)
Cho mình hỏi cách chọn ngày sinh, năm sinh con hợp tuổi bố mẹ với ạ? Em không am hiểu lắm về tử vi, giúp em với? Em cảm ơn nhiều!
Chọn năm sinh con hợp tuổi bố mẹ dựa theo Ngũ Hành:
Ngũ Hành của bản mệnh là yếu tố đầu tiên được xem xét đến khi chọn năm sinh con. Quy luật tương sinh tương khắc của Ngũ Hành rất đơn giản và dễ nhớ:
Kim sinh Thủy – Thủy sinh Mộc – Mộc sinh Hỏa – Hỏa sinh Thổ – Thổ sinh Kim
Kim khắc Mộc – Mộc khắc Thổ – Thổ khắc Thủy – Thủy khắc Hỏa – Hỏa khắc Kim
Như vậy, khi sinh con cần lựa chọn năm sinh để con không khắc với bố mẹ và ngược lại. Ví dụ: Bố mệnh Kim, mẹ mệnh Hỏa thì có thể chọn con sinh năm có bản mệnh Thổ là hợp tương sinh nhất.
Thông thường con khắc bố mẹ gọi là Tiểu Hung, bố mẹ khắc con là Đại Hung, nếu không tránh được Hung thì nên chọn Tiểu Hung sẽ đỡ xấu rất nhiều.
Chọn năm sinh con hợp tuổi bố mẹ dựa theo Thiên Can
Thiên Can (hay còn gọi là Can) là cách đánh số theo chu kỳ 10 năm (Thập Can) của người Trung Hoa cổ. Can cũng phối hợp được với Ngũ Hành và Âm Dương:
Can Năm Hành Âm – Dương
Giáp Cuối cùng là 4 (94,04,14…) Mộc Dương
Ất Cuối cùng là 5 (95,05,15…) Mộc Âm
Bính Cuối cùng là 6 (96,06,16…) Hỏa Dương
Đinh Cuối cùng là 7 (97,07,17…) Hỏa Âm
Mậu Cuối cùng là 8 (98,08,18…) Thổ Dương
Kỷ Cuối cùng là 9 (99,09,19…) Thổ Âm
Canh Cuối cùng là 0 (00,10,20…) Kim Dương
Tân Cuối cùng là 1 (01,11,21…) Kim Âm
Nhâm Cuối cùng là 2 (02,12,22…) Thủy Dương
Quý Cuối cùng là 3 (03,13,23…) Thủy Âm
Trong Thiên Can có 4 cặp tương xung (xấu) và 5 cặp tương hóa (tốt), làm cơ sở để lựa chọn năm sinh phù hợp:
Giáp xung Canh
Ất xung Tân
Bính xung Nhâm
Đinh xung Quý
Giáp – Kỷ hoá Thổ
Át – Canh hoá Kim
Bính – Tân hoá Thuỷ
Đinh – Nhâm hoá Mộc
Mậu – Quý hoá Hoả
Như vậy, năm sinh của con sẽ có thể dùng Thiên Can để so với bố mẹ dựa vào các cặp tương xung và tương hóa. Nếu Thiên Can của con và bố mẹ có tương hóa mà không có tương xung là tốt, ngược lại là không tốt. Ví dụ: Bố sinh năm 1979 (Kỷ Mùi), mẹ sinh 1981 (Tân Dậu), con sinh 2010 (Canh Dần) thì bố mẹ và con không có tương xung cũng như tương hóa và ở mức bình thường.
Địa Chi (hay còn gọi là Chi) là cách đánh số theo chu kỳ 12 năm (Thập Nhị Chi) và nói đơn giản là 12 con giáp cho các năm. Chi từng được dùng để chỉ phương hướng, bốn mùa, ngày, tháng, năm, giờ ngày xưa và Chi gắn liền với văn hóa phương Đông.
Khi xem hợp – xung theo Chi, có các nguyên tắc cơ bản sau:
Tương hình (12 Địa Chi có 8 Chi nằm trong 3 loại chống đối)
Lục xung (6 cặp tương xung)
Tương hại (6 cặp tương hại)
Lục hợp (các Địa Chi hợp Ngũ Hành)
Tam hợp (các nhóm hợp nhau)
Tương hình:
- Tý chống Mão
- Dần, Tỵ, Thân chống nhau
- Sửu, Mùi, Tuất chống nhau
- Hai loại tự hình: Thìn chống Thìn, Ngọ chống Ngọ.
Lục xung:
- Tý xung Ngọ (+Thuỷ xung + Hoả)
- Dần xung Thân (+ Mộc xung + Kim)
- Mão xung Dậu (-Mộc xung -Kim)
- Thìn xung Tuất (+Thổ xung +Thổ)
- Tỵ xung Hợi (-Hoả xung -Thuỷ)
Tương hại:
- Tý hại Mùi
- Sửu hại Ngọ
- Dần hại Tỵ
- Mão hại Thìn
- Thân hại Hợi
- Dậu hại Tuất
Thông thường để đơn giản trong Tương Hình, Lục Xung, người ta thường ghép thành 3 bộ xung nhau gọi là Tứ Hành Xung:
Dần – Thân – Tỵ – Hợi
Tí – Dậu – Mão – Ngọ
Thìn – Tuất – Sửu – Mùi
H.D
http://hoidap.tinmoi.vn/doi-mat-trong-tuong-menh-co-y-nghia-gi-d21025.html
http://hoidap.tinmoi.vn/nguoi-sinh-nam-2014-thuoc-menh-gi-d21653.html