Các mốc phát triển của bé trong năm đầu
(Giúp bạn)Trong quá trình phát triển của bé, có một vài điểm được coi là quan trọng hơn cả. Sau đây là các mốc quan trọng nhất, đáng để bạn phải chú tâm trong năm đầu đời của bé.
Các mốc phát triển của bé trong năm đầu | |||||
Các mốc chính | 1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 9 tháng | 12 tháng |
Vận động cơ thể | Nằm ngửa, đầu nghiêng một bên. Để ngồi, đầu sẽ ngã ra trước và lưng còng lại. Nếu cho đứng trên một bề mặt cứng và kéo chân xuống, kéo thẳng người, bé thường có phản ứng rút chân, co người lại. | Nằm ngửa, đầu hơi thẳng. Chân đạp mạnh. Khi để ngồi, đầu có thể giữ thẳng được vài giây. Đặt nằm sấp, bé có thể nhấc đầu và ngực lên. Cho đứng trên mặt phẳng cứng, bé sẽ khuỵ đầu gối xuống. | Ngóc đầu lên được khi nằm ngửa. Ngồi được, nếu có điểm tựa. Khi được giữ chặt tay, bé có thể đu người lên. Lật sấp, lật ngửa. Nằm sấp có thể nhấc đầu và ngực lên cao. Cho đứng trên mặt phẳng cứng, bé có thể nhảy lên. | Ngồi một mình trên sàn nhà được 10-15 phút. Có thể lật và trườn trên sàn nhà. Cố gắng tập bò. Vịn để đứng lên nhưng không thể ngồi xuống lại. Giữ cho đứng thẳng, bé có thể bước đi bằng hai chân một cách có mục đích. | Ngồi vững rất lâu. Bò nhanh. Tự đứng dậy. Tay vịn vào các vật dụng và bước từng bước một quanh chúng. Đi thẳng hai chân khi được dắt tay. Có thể đứng khựng một lúc. Có thể bước đi chập choạng một mình. |
Sự khéo tay | Hai tay thường nắm chặt lại. Nếu mở banh ra và để ngón tay của bạn chạm vào lòng bàn tay của bé, bé sẽ lập tức nắm chặt tay lại | Nhìn theo cửđộng, tập vỗ tay. Có thể cầm đồ chơi lúc lắc trong tay vài giây, nhưng không thể vừa cầm vừa nhìn cùng một lúcđược. | Chìa cả hai tay ra để lấy vật gìưa thích. Thường dùng cả hai tay để múc, rất ít khi dùng một tay. Có thể vừa lắc lục lạc, vừa nhìn nó cùng một lúc. Cầm được cái gì là đưa vào miệng ngậm ngay. | Quan sát đồ vật bằng cách chuyền từ tay này sang tay kia. Đưa một tay ra để nắm vật gì. Chìa tay cầm đồ chơi ra đưa cho người lớn chứ không thể bước tới được. Hay đòi cầm muỗng lúc được đút ăn. | Có thể nhặt đồ bằng ngón tay cái và trỏ. Dùng tay chỉ vào đồ vật mình thích hoặc chú ý. Cầm muỗng nhưng không thể tự múc ăn được. Uống thuốc bằng ly nhưng phải có người giúp đỡ. |
Nghe, nhìn, nói | Giật mình khi có tiếng động lớn, hướng đầu và mắt về nơi có ánh sáng. Mắt sẽ dõi theo đồ chơi đong đưa từ15-20 cm và di động từ bên này qua bên kia. | Rất nhạy. Chú ý gương mặt của mọi người. Quay đầu nhìn chung quanh. Đôi mắt đổ dồn về phía đồ chơi treo trên đầu. Mỉm cười khi nghe giọng nói của mẹ. Phát ra âm thanh khi được nói chuyện hoặc thích thú. Quay đầu về phía có tiếng động. | " Hát" hoặc nói một mình những từ có một vần hoặc hai vần, ví dụ như "ka, ma…". Lập tức quay lại khi nghe tiếng mẹ từ ngoài phòng. Hét lên khi bị quấy phá. Nhận biết và đáp trả lại với những âm sắc tình cảm của mẹ. | La lên để thu hút sựchú ý, lắng nghe rồi lại la lên nữa. Nói bập bẹ, dùng một tràng dài các vần như "ba ba". Hiểu được tiếng " không", "bái bai". Bắt chước được các âm thanh phát ra từ người lớn, ví dụ như tiếng ho… Quan sát người và các hoạt động xung | Nhận biết và lặp lại tên mình. Nói bập bẹ lớn và liên tục. Biểu thị bằng hành động khi hiểu được một từ quen thuộc, cũng như các mệnh lệnh có liên quan đến cử chỉ như"vỗ tay". |
Giao tiếp và chơi đùa | Nín khóc khi được bế và trò chuyện. Nhìn chăm chú vào mặt mẹ khi được cho bú và trò chuyện. | Biết cười khi được 5-6 tuần. Nhận biết và phản ứng lại với việc chuẩn bị cho tắm, bú… bằng cách cười, kêu "gù gù" hoặc cử động thích thú. Đáp trả lại một cách vui vẻ khi được bế, cù lét, trò chuyện và hát cho nghe. | Cười to, khúc khích hoặc cười rít lên khi chơi đùa. Chưa phân biệt người lạ, nhưng đôi khi tỏ ra lo sợ, đặc biệt khi không thấy mẹ. Khi đánh rơi đồ chơi, bé sẽ quên ngay đồ chơi ấy. | Nhìn theo đồ chơi rơi xuống qua mép nôi hay mép bàn. Có thể tìm được phần nào đồ chơi bị giấu đi. Biết chơi trò "ú òa". Có thể nhận biết được người lạ, đòi theo người quen, và giấu mặt đi. | Biểu lộ tình cảm với người thân. Ném đồ chơi đi và chăm chú quan sát chúng rơi xuống. Vẫy tay chào, và bắt chước vỗ tay. Biết đặt vào và lấy ra khỏi hộp các hình khối bằng gỗ |