Mẹo nhỏ khi bé lười ăn, trốn bữa

13:36 11/02/2014

(Giúp bạn)Bé lười ăn thường làm cho bố mẹ stress và mệt mỏi, đặc biệt là sau mỗi bữa ăn. Bạn hãy theo dõi mẹo nhỏ sau để cải thiện tình hình của bé nhé!

  • 1

    Trước tiên, bạn cần tìm hiểu nguyên nhân bệnh lý và tâm lý khiến trẻ mắc chứng biếng ăn, tẩy giun cho bé 6 tháng một lần, giữ gìn vệ sinh răng miệng, phòng và điều trị bệnh nhiễm trùng…

  • 2

    Bổ sung dinh dưỡng hợp lý cho bé, đây là giải pháp quan trọng nhất. Thức ăn cần kích thích các giác quan và phù hợp với tình trạng răng miệng. Như vậy, bé sẽ ăn ngon bằng vị giác, bằng tai, bằng mắt, khi được bốc, đưa lên miệng, lưỡi. Khi bé có răng, cha mẹ cần tạo điều kiện cho con tập nhai, nhai tiết ra nước bọt giúp bé ăn càng ngon thêm.

    Thức ăn cần chứa đủ và cân bằng 4 nhóm thực phẩm tinh bột, chất đạm, chất béo, rau xanh. Thực đơn nên đa dạng hóa để cân đối về tỷ lệ các chất dinh dưỡng, đổi món thường xuyên, tránh ăn nhiều thức ăn béo, ngọt, dầu, mỡ. Bạn cũng cần lưu ý việc trẻ thiếu các vi chất như sắt, kẽm và lysine (thường gặp ở trẻ suy dinh dưỡng) cũng có thể gây biếng ăn. Mẹ nên chọn những thức ăn hay thực phẩm dinh dưỡng bổ sung các chất này. Ngoài ra, bạn nên chế biến trái cây và sữa thành món sinh tố thay đổi khẩu vị hằng ngày cho bé, điều đó sẽ cho hiệu quả rất tích cực.

    "Nguyên tắc" cơ bản trong quá trình trị biếng ăn cho con là không ép ăn nếu bé không muốn. Nếu bé thích ăn một số món cố định, bạn cứ nấu cho bé ăn. Chỉ cần bữa ăn vẫn đầy đủ các nhóm chất là được. Sau đó mới bổ sung từ từ các món mới vào bữa để trẻ làm quen dần.

    meo-nho-khi-be-luoi-an-tron-bua-1

  • 3

    Vận động thể lực: muốn bé ăn ngon miệng, cha mẹ nên đáp ứng 3 nhu cầu chính yếu - ăn, ngủ, vận động phải bổ sung cho nhau chứ không thay thế nhau. Bạn cần cho bé vui chơi, vận động ngoài trời ít nhất 30 phút mỗi ngày, như vậy bé sẽ có cảm giác đói và ngủ tốt. Ăn được ngủ được chắc chắn bé sẽ lên cân "đều đều"

  • 4

    Hỗ trợ hệ tiêu hóa non yếu của bé: vì hệ tiêu hóa của bé còn non yếu, dễ bị tổn thương bởi những thay đổi hay tác động từ bên ngoài như chế độ ăn giữa các giai đoạn, an toàn và vệ sinh thực phẩm, thuốc chữa bệnh (đặc biệt là kháng sinh)… nên có thể kém hấp thu dưỡng chất, rối loạn tiêu hóa (tiêu chảy, táo bón), biếng ăn, suy giảm sức đề kháng…

    Để giúp cho hệ tiêu hóa của trẻ khỏe mạnh, có đủ sức phòng chống tổn thương, có thể hấp thu tốt chất dinh dưỡng từ thực phẩm, tăng sự thèm ăn, tăng sức đề kháng nên, cha mẹ nên bổ sung cho bé các vi khuẩn có ích từ loại men vi sinh có trong thực phẩm (như sữa chua) hoặc thực phẩm chức năng. Trong số đó, men vi sinh Golden LAB hội đủ các tiêu chuẩn giúp bé ăn ngon miệng mỗi ngày với liều 2 gói mỗi ngày:

  • 5

    Golden LAB chứa hệ men vi sinh (Probiotics) sinh acid lactic được phân lập từ kim chi Hàn Quốc, được bào chế theo công nghệ cao Duolac TM, giúp men vi sinh vào đến ruột an toàn và phát huy tác dụng tốt. Điều đó giúp tiêu hóa tốt thức ăn và tăng nhu cầu ăn của bé. Khả năng hấp thu dưỡng chất, các nguyên tố vi lượng, đặc biệt là Canxi khi dùng Golden LAB giúp bé phát triển toàn diện về cân nặng, chiều cao và trí não.

    Chất xơ (Prebiotics) là thành phần thứ hai của Golden LAB, mang lại sự khác biệt về chất lượng bởi chúng là nguồn thức ăn của Probiotic, giúp các Probiotic tăng trưởng nhanh chóng và phát huy tác dụng mạnh và nhanh. Đồng thời, chất xơ giúp cho hệ tiêu hóa của bé ổn định hơn bởi tác dụng phòng chống rối loạn tiêu hóa (tiêu chảy, táo bón).

    Để nhanh chóng đạt hiệu quả mong muốn, bạn nên cho bé uống thuốc bổ có chứa nhiều vitamin, khoáng chất và đặc biệt là canxi như bộ sản phẩm Childlife (Mỹ) hoặc Unikid (dược Hậu Giang),… Thời gian uống Golden LAB và thuốc bổ nên kéo dài ít nhất 3 tháng để có kết quả tốt nhất.

    Bạn có thể gọi tới tổng đài: 0439.960.886 hoặc 0439.959.969 để được tư vấn và hỗ trợ thêm thông tin. Chúng tôi gửi kèm bảng theo dõi sau để bạn đánh giá và làm mục phấn đấu khi nuôi con.

    Dưới đây là bảng cân nặng và chiều cao rút gọn của bé trai:

    TuổiBình thườngSuy dinh dưỡngThừa cân
    03,3 kg - 49,9 cm2,4 kg - 46,1 cm4,4 kg
    1 tháng4,5 kg - 54,7 cm3,4 kg - 50,8 cm5,8 kg
    3 tháng6,4 kg - 58,4 cm5 kg - 57,3 cm8 kg
    6 tháng7,9 kg - 67,6 cm6,4 kg - 63,3 cm9,8 kg
    12 tháng9,6 kg - 75,7 cm7,7 kg - 71,0 cm12 kg
    18 tháng10,9 kg - 82,3 cm8,8 kg - 76,9 cm13,7 kg
    2 tuổi12,2 kg - 87,8 cm9,7 kg - 81,7 cm15,3 kg
    3 tuổi14,3 kg - 96,1 cm11,3 kg - 88,7 cm18,3 kg
    4 tuổi16,3 kg - 103,3 cm12,7 kg - 94,9 cm21,2 kg
    5 tuổi18,3 kg - 110 cm14,1 kg - 100,7 cm24,2 kg


Comments