Tử vi Tết Quý Tỵ năm 2013 tuổi Mậu Ngọ 1978?

16:30 07/11/2014

(Giúp bạn)

Tử vi Tết Quý Tỵ năm 2013 tuổi Mậu Ngọ 1978?


Tết Nguyên đán là dịp lễ quan trọng nhất trong văn hóa của người Việt. Khi Tết đến xuân về, mọi người thường tiến hành nhiều công việc như cúng gia tiên, trừ tịch, khai xuân, xông đất, mừng tuổi, khai trương,... hầu cầu mong một năm mới với nhiều sức khỏe, hạnh phúc, của cải dồi dào. Chính vì lẽ đó, việc lựa chọn người xông đất, ngày giờ xuất hành, hướng xuất hành, ngày giờ khai trương, mở cửa trở nên hết sức quan trọng trong tín ngưỡng người Việt. 

1. Chọn người xông đất:
Tục lệ xông đất đã có lâu đời ở Việt Nam. Ngay sau thời khắc giao thừa, bất cứ người nào bước từ ngoài vào nhà với lời chúc năm mới được coi là đã xông đất cho gia chủ. Cho nên cứ cuối năm, mọi người cố ý tìm xem những người trong bà con hay láng giềng có tính vui vẻ, linh hoạt, đạo đức và thành công để nhờ sang thăm, hầu cho mọi việc trong năm của chủ nhà cũng được trôi chảy thông suốt.

Gia chủ sinh năm Mậu Ngọ, nên chọn người xông đất theo hướng dẫn sau:

- Tuổi xông đất tốt nhất: 1943 (Quý Mùi); 2003 (Quý Mùi); 

- Tuổi xông đất tương đối tốt: 1931 (Tân Mùi); 1938 (Mậu Dần); 1943 (Quý Mùi); 1946 (Bính Tuất); 1950 (Canh Dần); 1955 (Ất Mùi); 1958 (Mậu Tuất); 1967 (Đinh Mùi); 1970 (Canh Tuất); 1979 (Kỷ Mùi); 1986 (Bính Dần); 1991 (Tân Mùi); 1998 (Mậu Dần); 2003 (Quý Mùi); 2006 (Bính Tuất); 2010 (Canh Dần); 

- Tuổi tuyệt đối kỵ xông đất: 1936 (Bính Tý); 1948 (Mậu Tý); 1960 (Canh Tý); 1972 (Nhâm Tý); 1984 (Giáp Tý); 1996 (Bính Tý); 2008 (Mậu Tý); 

- Đặc biệt kỵ nhất các tuổi: 1972 (Nhâm Tý); 1984 (Giáp Tý); 

- Các tuổi còn lại xông đất cũng được, không tốt cũng không xấu.

2. Chọn ngày giờ xuất hành, ngày giờ khai trương mở hàng:

Xuất hành là lần đi ra khỏi nhà đầu tiên trong năm, thường được thực hiện vào ngày tốt đầu tiên của năm mới để đi tìm may mắn cho bản thân và gia đình. Trước khi xuất hành, người ta phải chọn ngày Hoàng đạo, giờ Hoàng đạo và các phương hướng tốt để mong gặp được các quý thần, tài thần, hỉ thần... 

Mùng 1 Tết (Ngày Đinh Mùi 10/2/2013):
Là ngày: Hoàng Đạo (Ngọc Đường)
Tiết: Lập xuân - Trực: Chấp (Bình)
Bảo nhật (can sinh chi - đại cát); ; 
Cát tinh: Thiên đức;Tam hợp;
Hung tinh: Đại hao;Tử khí;Quan phù;Hoả tai;
Giờ hoàng đạo: Tuất (19 - 21h); Hợi (21 - 23h); Dần (3 - 5h); Mão (5 - 7h); Tỵ (9 - 11h); Thân (15 - 17h); 

Mùng 2 Tết (Ngày Mậu Thân 11/2/2013):
Là ngày: Hắc Đạo (Thiên Lao)
Tiết: Lập xuân - Trực: Phá (Hung)
Bảo nhật (can sinh chi - đại cát); ; 
Cát tinh: Thiên giải;Thiên quí;Lộc mã;Giải thần;
Hung tinh: 
Giờ hoàng đạo: Tý (23 - 1h); Sửu (1 - 3h); Thìn (7 - 9h); Tỵ (9 - 11h); Mùi (13 - 15h); Tuất (19 - 21h); 

Mùng 3 Tết (Ngày Kỷ Dậu 12/2/2013):
Là ngày: Hắc Đạo (Huyền Vũ)
Tiết: Lập xuân - Trực: Nguy (Hung)
Bảo nhật (can sinh chi - đại cát); Can chi xung mệnh tháng (hung); ; 
Cát tinh: Thiên thành;
Hung tinh: Địa hoả;
Giờ hoàng đạo: Dần (3 - 5h); Mão (5 - 7h); Ngọ (11 - 13h); Mùi (13 - 15h); Dậu (17 - 19h); Tý (23 - 1h); 

Mùng 4 Tết (Ngày Canh Tuất 13/2/2013):
Là ngày: Hoàng Đạo (Tư Mệnh)
Tiết: Lập xuân - Trực: Thành (Cát)
Thoa nhật (chi sinh can - tiểu cát); ; 
Cát tinh: Nguyệt đức;
Hung tinh: Nguyệt phá;
Giờ hoàng đạo: Thìn (7 - 9h); Tỵ (9 - 11h); Thân (15 - 17h); Dậu (17 - 19h); Hợi (21 - 23h); Dần (3 - 5h); 

Mùng 5 Tết (Ngày Tân Hợi 14/2/2013):
Là ngày: Hắc Đạo (Câu Trần)
Tiết: Lập xuân - Trực: Thu (Bình)
Bảo nhật (can sinh chi - đại cát); ; Nguyệt Kỵ; 
Cát tinh: Thiên hỷ;
Hung tinh: Thổ cấm;Cô thần;Trùng phục;
Giờ hoàng đạo: Ngọ (11 - 13h); Mùi (13 - 15h); Tuất (19 - 21h); Hợi (21 - 23h); Sửu (1 - 3h); Thìn (7 - 9h); 
 

Nên chọn các ngày Hoàng Đạo, tránh ngày Hắc Đạo. Thứ nữa nên chọn các ngày có Trực Cát, tránh Trực Hung, chọn ngày Bảo Nhật, tránh ngày Nguyệt Kỵ, Phạt Nhật,... Tiếp đó xét đến các cát tinh, hung tinh. Nên chọn ngày nào có nhiều sao tốt, ít sao xấu chiếu. Đặc biệt lưu ý cặp sao Trùng Phục, Trùng Tang rất xấu. Sau khi cân nhắc tổng thể các yếu tố ta có thể tìm được ngày xuất hành tốt nhất có thể được (lưu ý không thể có ngày tuyệt đối tốt, chỉ nên chọn ngày tốt nhất trong khả năng có thể thôi).

Sau khi chọn ngày ta chọn tiếp đến giờ tốt. Giờ tốt là các giờ Hoàng Đạo theo ngày tương ứng ở trên.

Tương tự như việc chọn ngày xuất hành, đầu Xuân, nhằm vào ngày tốt, giờ tốt, người có chức tước thì khai ấn, học trò khai bút, nhà nông khai canh, người buôn bán thì khai trương, mở hàng, hầu mong công việc tiến triển thuận lợi trong suốt cả năm. Việc chọn giờ khai trương mở hàng cũng tương tự như việc chọn ngày xuất hành ở trên.

3. Chọn hướng xuất hành:
Để chọn hướng xuất hành, cần tìm hướng có Hỷ Thần hoặc Tài Thần, tránh Hạc Thần. Ba loại thần sát chỉ phương hướng đó thay đổi hướng theo ngày can chi cả năm.

Nếu xuất hành vào ngày mùng 1 Tết, nên xuất hành theo hướng Đông (Tài Thần) hoặc hướng Nam (Hỷ Thần). Vào ngày này Hạc Thần ở trên trời nên không cần quan tâm.

Nếu xuất hành vào ngày mùng 2 Tết, nên xuất hành theo hướng Bắc (Tài Thần) hoặc hướng Đông Nam (Hỷ Thần). Vào ngày này Hạc Thần ở trên trời nên không cần quan tâm.

Nếu xuất hành vào ngày mùng 3 Tết, nên xuất hành theo hướng Nam (Tài Thần). Hướng Đông Bắc được Hỷ Thần đóng là tốt nhưng cũng là hướng có Hạc Thần (xấu), nên tốt xấu trung hòa chỉ là bình thường.

Nếu xuất hành vào ngày mùng 4 Tết, nên xuất hành theo hướng Tây Nam (Tài Thần) hoặc hướng Tây Bắc (Hỷ Thần). Tránh hướng Đông Bắc (Hạc Thần) là hướng xấu.

Nếu xuất hành vào ngày mùng 5 Tết, nên xuất hành theo hướng Tây Nam (Tài Thần) hoặc hướng Tây Nam (Hỷ Thần). Tránh hướng Đông Bắc (Hạc Thần) là hướng xấu.

Thông tin trên mang tính chất tham khảo


Comments