Bà bầu có được uống thuốc Bleomycin không?

14:46 14/04/2015

(Giúp bạn)Các thành phần hóa học trong thuốc có thể đi qua nhau thai và ảnh hưởng đến thai nhi. Vì vậy, mẹ bầu nên thận trọng khi sử dụng bất cứ loại thuốc nào.

Bleomycin là thuốc gì?

Bleomycin là một kháng sinh glycopepxid tan được trong nước có tác dụng độc hại tế bào. Cơ chế tác dụng của bleomycin là làm đứt các đoạn DNA, một phần do thuốc liên kết trực tiếp với DNA và một phần do tạo thành các gốc tự do. Do ức chế sự tổng hợp DNA mà nó có tác dụng ức chế sự phân chia và tăng trưởng của tế bào khối u. Thuốc có tác dụng đặc hiệu trên DNA và không ảnh hưởng đến sự tổng hợp RNA hoặc protein của tế bào khối u. Tác dụng tối đa trong chu trình tế bào xảy ra trong pha M, và trong quá trình chuyển từ pha G1 đến pha S, nhưng pha G2 cũng rất nhạy cảm với bleomycin.

Bleomycin có ái lực cao với biểu mô vảy và đặc biệt đạt được nồng độ cao ở da, phổi, ổ bụng và bạch huyết.

Phối hợp điều trị tia xạ có tác dụng hiệp đồng với thuốc, đặc biệt khi điều trị ung thư ở vùng đầu và cổ. Khi điều trị carcinom biểu mô vảy (tế bào vảy), thuốc tác dụng tốt nhất ở các khối u đã biệt hóa cao.Ngoài tác dụng chống khối u, bleomycin gần như không có tác dụng khác. Khi tiêm tĩnh mạch, thuốc có thể có tác dụng giống như histamin lên huyết áp và làm tăng thân nhiệt.

- Ðiều trị carcinom tế bào vảy, u hắc tố, carcinom tinh hoàn.

- Các u lympho Hodgkin hoặc không Hodgkin.

- Thuốc cũng có thể được dùng trong tràn dịch màng phổi ác tính như một tác nhân làm xơ cứng.

- Thuốc lựa chọn hàng hai cho người bệnh mà bleomycin chứng tỏ có tác dụng nào đó (dùng đơn độc hoặc phối hợp): Ðiều trị u hắc tố ác tính có di căn; carcinom tuyến giáp, phổi hoặc bàng quang.

-1

Bà bầu không được uống thuốc Bleomycin

Thời kỳ mang thai: Không dùng thuốc này cho người mang thai. Thí nghiệm trên súc vật cho thấy bleomycin cũng như hầu hết các thuốc độc với tế bào có thể gây quái thai và gây ung thư.

Thời kỳ cho con bú: Người bệnh phải dùng bleomycin thì không nên cho con bú.

Trà Mi

Nên đọc
-2 Đau tinh hoàn: Nguyên nhân và cách xử lý
-3 Bệnh động mạch ngoại vi: Chẩn đoán, biến chứng
-4 Khối bìu sa xuống là bệnh gì?
-5 Chăm sóc bệnh nhân động mạch ngoại vi

Theo GDVN

Comments